Danh sách bài viết

Tìm thấy 17 kết quả trong 0.49216103553772 giây

Ra mắt Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP HCM

Giáo dục và đào tạo

Trường dự kiến tuyển sinh hơn 600 sinh viên đào tạo chuyên sâu các ngành như: công nghệ thông tin, bất động sản, truyền thông đa phương tiện... trong năm 2022.

Sáp nhập Globalway vào IMAP Việt Nam

Giáo dục và đào tạo

Hệ thống đào tạo Anh ngữ IMAP Việt Nam vừa sáp nhập công ty du học, định cư, đầu tư, bất động sản Globalway vào hệ sinh thái của doanh nghiệp.

Trung Quốc dư thừa hàng triệu thạc sĩ, cử nhân

Giáo dục và đào tạo

Mỗi năm, 8-9 triệu cử nhân tốt nghiệp nhưng phần lớn không tìm được công việc đúng với trình độ, phải làm công nhân hoặc môi giới bất động sản.

Mảnh đất giá gần triệu USD nhưng người mua không thể ở

Các ngành công nghệ

Đây là một trong những thương vụ mua bán bất động sản trên nền tảng ảo lớn nhất từ trước đến nay.

Hàng tỷ USD tiêu tan ở Anh vì một loài cây từ Nhật

Các ngành công nghệ

Loài cây cốt khí củ có nguồn gốc từ Nhật Bản đang trở thành mối đe dọa cho hệ sinh thái bản địa của Anh, đồng thời khiến chủ sở hữu các bất động sản thiệt hại hàng tỷ USD.

Bên trong "Ngôi nhà vô hình" gần 440 tỷ đồng giữa sa mạc: Có hồ bơi dài gần hết nhà, giá thuê hàng trăm triệu/đêm

Các ngành công nghệ

"Thành tựu kiến trúc nằm giữa sa mạc này mang đến những tài sản vô hình độc đáo mà chỉ có thể được trải nghiệm tại chính nơi đây", các đại lý niêm yết bất động sản cho biết.

Tư vấn tuyển sinh: Bất động sản đang… 'bất động', học ngành này rủi ro không?

Giáo dục và đào tạo

Ngành học bất động sản là một trong nhiều chủ đề thú vị đã được ban tư vấn trao đổi với học sinh tham dự Chương trình Tư vấn tuyển sinh - hướng nghiệp tại thị xã La Gi, Bình Thuận sáng 8-1

Sinh viên hiến kế giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng tiềm năng

Các ngành công nghệ

Từ việc phân tích và xử lý dữ liệu người dùng Facebook, nhóm sinh viên Đại học FPT tìm ra cách giúp doanh nghiệp bất động sản tăng doanh thu. 

Phát triển lực lượng trung gian để tăng hiệu quả sáng chế của người Việt

Các ngành công nghệ

Giống như bất động sản, có cung ắt có cầu nhưng cần trung gian kết nối các nguồn lực để ngày càng có nhiều sáng chế được đăng ký.

Trung Quốc dư thừa hàng triệu thạc sĩ, cử nhân

Giáo dục và đào tạo

Mỗi năm, 8-9 triệu cử nhân tốt nghiệp nhưng phần lớn không tìm được công việc đúng với trình độ, phải làm công nhân hoặc môi giới bất động sản.

Sáp nhập Globalway vào IMAP Việt Nam

Giáo dục và đào tạo

Hệ thống đào tạo Anh ngữ IMAP Việt Nam vừa sáp nhập công ty du học, định cư, đầu tư, bất động sản Globalway vào hệ sinh thái của doanh nghiệp.

Bóng đèn mới tiết kiệm điện tới 80% so với đèn LED, ổ nào cũng cắm được

Các ngành công nghệ

Đèn tiết kiệm điện, đèn LED chúng ta đều đã nhìn thấy rồi, hôm nay chúng ta sẽ được chứng kiến một chiếc đèn tiết kiệm điện nhất thế giới có một không hai - Đèn Nanoleaf - Đây là loại bóng đèn được tỷ phú bất động sản Hongkong Lý Gia Thành đầu tư, vậy nó có những đặc điểm nào để có thể lọt vào mắt xanh của ông tỷ phú này?

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. B.  Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử. C. Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội. D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất. Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ tiêu dùng.         B. dịch vụ công. C. dịch vụ kinh doanh.    D. dịch vụ cá nhân. Câu 3: Cho bảng số liệu:   BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kì 299,1 287,4 Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 In-đô-nê-xi-a 57,9 217,0 Việt Nam 36,7 79,7 Toàn thế giới 2032,0 6215,0 Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là A. 312kg/người.       B. 267kg/người.     C. 327kg/người.   D. 460kg/người. Câu 4: Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. D. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. Câu 5: Ngành điện tử - tin học không có đặc điểm là A. không chiếm diện tích rộng. B. không gây ô nhiễm môi trường. C. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. D. yêu cầu lao động trẻ có trình độ, kĩ thuật cao. Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là A. độ an toàn chưa cao. B. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. C. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường D. thiếu chỗ đậu xe. Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? A. Than đá.       B. Dầu mỏ.         C. Nhiệt điện.        D. Năng lượng mặt trời. Câu 8: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến A. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. C. sức mua và nhu cầu dịch vụ. D. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ. Câu 9: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên chở người và sự an toàn. B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. C. chuyên chở người và hàng hóa. D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. mức sống và thu nhập thực tế. B. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. quy mô, cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. Câu 11: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường hàng không. B. Đường ô tô. C. Đường sắt.     D. Đường ống. Câu 12: Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp? A. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới. B. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác. Câu 13: Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Sông ngòi.     B. Địa hình.      C. Sinh vật.          D. Khí hậu. Câu 14: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là A. công nghiệp khai thác dầu.        B. công nghiệp khai thác than. C. công nghiệp dệt - may.      D. công nghiệp điện lực. Câu 15: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải? A. Phương thức sản xuất.     B. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu…) C. Tính chất của nền kinh tế.    D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. Câu 16: Sản phẩm Công nghiệp điện tử - tin học phân thành 4 nhóm là A. máy tính, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. B. máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông. C. thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. D. thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp điện lực. Câu 2: (2,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003 (Đơn vị: %) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới, thời kì 1950 - 2003  

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.  TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (6,0 ĐIỂM) Câu 1. Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, ngành công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây? A. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nhẹ. B. Công nghiệp khai thác, công nghiệp nặng. C. Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp chế biến, công nghiệp nhẹ. Câu 2. Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là A. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình. B. các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại. C. chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa. D. tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn. Câu 3. Nước có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất thế giới. A. I- rắc.                   B. A- rập Xê-út C. I-ran.                   D. Hoa Kì. Câu 4. Ý nào sau đây là một trong những đặc điểm của vùng công nghiệp? A. Đồng nhất với một điểm dân cư. B. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi . C. Có các ngành phục vụ và bổ trợ. D. Khu công nghiệp tập trung. Câu 5. Từ Mi-na al A-hma-đi - Giê-noa đi vòng qua châu Phi là 11069 hải lí, nếu đi qua kênh Xuy-ê chỉ mất 4705 hải lí, vậy quãng đường được rút ngắn khoảng ( % ). A. 58%.                          B. 70%. C. 42%.                          D. 50%. Câu 6. Từ Niu-Iooc đến Xan Phran-xi-xcô, đi vòng qua Nam Mĩ mất 13107 hải lí, nếu đi qua kênh Pa-na-ma chỉ mất 5263 hải lí, vậy quãng đường được rút ngắn đi khoảng ( % ). A. 60%.                         B. 70%. C. 25%.                        D. 50%. Câu 7. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung? A. Có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi. B. Đồng nhất với một điểm dân cư. C. Tập trung tương đối nhiều xí nghiệp. D. Sản xuất các sản phẩm để tiêu dùng, xuất khẩu. Câu 8. Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành. A. dịch vụ công.    B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ kinh doanh.    D. dịch vụ cá nhân. Câu 9. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng. A. cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới. B. cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển. C. thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển. D. cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển. Câu 10. Ngành công nghiệp năng lượng bao gồm những phân ngành nào sau đây? A. Khai thác dầu khí, công nghiệp luyện kim và cơ khí. B. Công nghiệp điện lực, hóa chất và khai thác than. C. Khai thác gỗ, khai thác dầu khí và công nghiệp nhiệt điện. D. Khai thác than, khai thác dầu khí và công nghiệp điện lực. Câu 11. Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu ảnh hưởng nhiều bởi A. việc sử dụng nhiên liệu, chi phí vận chuyển.       B. thời gian và chi phí xây dựng tốn kém. C. lao động, nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.       D. nguồn nhiên liệu và thị trường tiêu thụ. Câu 12. Có ranh giới Địa lí xác định là một trong những đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào? A. Điểm công nghiệp B. Khu công nghiệp tập trung. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Câu 13. Ý nào sau đây không nói về vai trò của ngành giao thông vận tải? A. Tham gia cung ứng nguyên liệu, vật tư, kĩ thuật cho sản xuất. B. Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện. C. Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. D. Góp phần phân bố dân cư hợp lí. Câu 14. Sản xuất công nghiệp có đặc điểm khác với sản xuất nông nghiệp là A. có tính tập trung cao độ. B. chỉ tập trung vào một thời gian nhất định. C. cần nhiều lao động.    D. phụ thuộc vào tự nhiên. Câu 15. Sản phẩm của ngành công nghiệp điện tử - tin học bao gồm A. máy công cụ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông. B. thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính. C. máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông. D. thiết bị viễn thông, thiết bị điện tử, máy cắt gọt kim loại, máy tính. Câu 16. Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. quy mô, cơ cấu dân số. B. mức sống và thu nhập thực tế. C. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư D. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. Câu 17. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ? A. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. B. Di tích lịch sử văn hóa. C. Quy mô, cơ cấu dân số. D. Mức sống và thu nhập của người dân. Câu 18. Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải. A. đường ô tô.               B. đường sắt.    C. đường sông.              D. đường ống. II.  TỰ LUẬN: (4,0 ĐIỂM) Câu 1. (1,5 điểm). Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Câu 2. (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu Quốc gia Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) Giá trị nhập khẩu (tỉ USD) CHLB Đức 914,8 717,5 Pháp 451,0 464,1 Anh 345,6 462,0 Ca- na -đa 322,0 275,8  Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của một số nước, năm 2004 a. Tính cán cân xuất nhập khẩu của các quốc gia trên. b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của các quốc gia trên.  

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài I.   PHẦN I (3 điểm) CÂU 1. Giao thông vận tải KHÔNG CÓ vai trò nào sau đây? A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người B .Gắn nền kinh tế trong nước với thế giới C. Tạo ra khối lượng hàng hóa lớn cho xã hội D. Tạo mối liên hệ giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới. CÂU 2.Trong điều kiện tự nhiên nhân tố nào ít ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải? A.Khí hậu            B. Khoáng sản C. Địa hình          D. Sinh vật CÂU 3. Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến yếu tố nào sau đây của nghành giao thông vận tải? A.   Qui định sự có mặt của các loại hình giao thông vận tải B.   Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố cũng như hoạt động ngành giao thông vận tải C.   Ảnh hưởng tới vận tải hành khách D.   Xuất hiện giao thông vận tải đường phố. CÂU 4. Phương tiện giao thông vận tải nào sau đây có đặc điểm là vận chuyển hàng hóa nặng,cồng kềnh và giá cước rẻ? A.Đường sắt          B. Đường sông C. Đường ống          D. Đường biển CÂU 5. Qui mô dân số và cơ cấu dân số ảnh hưởng tới A. đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ B. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ C. hình thức tổ chức và mạng lưới ngành dịch vụ D. sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch CÂU 6. Sự phân bố dân cư ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải? A .Quyết định sự có mặt của các loại hình giao thông vận tải B. Quyết định sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân C. Vận tải hành khách nhất là vận tải bằng đường ô tô D. Xuất hiện giao thông vận tải thành phố CÂU 7. Thị trường là A. khu công nghiệp     B. nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán  C. khu chế xuất D. trung tâm kinh tế CÂU 8. Ngành dịch vụ nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ tiêu dùng? A. Dịch vụ y tế    C. Dịch vụ hành chính công B. Kinh doanh bất động sản D. Dịch vụ bảo hiểm CÂU 9. Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là A.   quan hệ so sánh giá trị giữa hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu B.   quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu C.   quan hệ so sánh giữa nhập khẩu và xuất khẩu D.   thương giữa xuất khẩu và nhập khẩu CÂU 10. Khi giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu thì A. cán cân thương mại dương   B. cán cân thương mại âm        C. cán cân thương mại bằng 0  D. cán cân thương mại không thay đổi CÂU 11. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên không thể phục hồi? A. Khoáng sản                  B. Nước                       C.Rừng    D.Năng lượng Mặt Trời CÂU 12. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vô tận? A. Khoáng sản            B. Đất                          C. Rừng               D. Năng lượng Mặt Trời II. PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm)  Câu 1. (4 điểm) 1.  Cho biết ưu, nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô và đường sông? (2 điểm) 2.  Môi trường địa lý là gì?.Con người có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường địa lý? (2 điểm)  Câu 2.(3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu và dân số của một số quốc gia năm 2016   Quốc gia   Giá trị xuất khẩu (tỉ USD)   Dân số (triệu người) Hoa Kì 4160 324,1 Trung Quốc 3546 1382,3 Nhật bản 1684 126,3 (Nguồn niên giám thống kê - cục kinh tế Việt Nam năm 2016) -Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của các quốc gia năm 2016. - Nhận xét về giá trị xuất khẩu và dân số của các quốc gia trên năm 2016?

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài A - TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM ). Chọn đáp án đúng Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là : A- vị trí địa lí  B- tài nguyên thiên nhiên C- dân cư và nguồn lao động             D-cơ sở hạ tầng Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế -kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là A- cơ khí             B- điện tử, tin học          C- năng lượng                        D- dệt may Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp A- Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian B- Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên C- Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ D- Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp A- Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội B- Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác C- Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên D-Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là: A- Điện tử, tin học          B- Hóa chất          C- Khai thác gỗ    D- Giày da Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực: A- Bắc Mĩ            B- Tây Nam Á               C- Liên Bang Nga          D- Châu Phi Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm,kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ: A- Dịch vụ kinh doanh      B-Dịch vụ tiêu dùng C- Dịch vụ công      D- Không thuộc loại dịch vụ nào Câu 8: Dịch vụ là ngành A- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới B- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển C- Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển D-Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển Câu 9: Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là A- máy bay               B- ô tô                            C-tàu hỏa                 D- tàu biển Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ A- Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương   B- Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương C- Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương  D- Đại Tây Dương sang Bắc Băng Dương Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là A- thước đo giá trị hàng hóa    B- thị trường C- loại hàng hóa        D- loại dịch vụ Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì A- giá cả có xu hướng tăng B- giá cả ổn định C- giá cả có xu hướng giảm  D-giá cả lúc tăng, lúc giảm TỰ LUẬN :(7 điểm) Câu 1(1,5 điểm): Hoàn thiện nội dung sau: 1- Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí. 2- Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Câu 2(2,5 điểm): Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải ? Trình bày ưu điểm,nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô. Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau Quốc gia Gía trị xuất khẩu (tỉ USD) Dân số (triệu người ) Hoa Kì 819,0 293,6 Trung Quốc 858,9 1306,9 Nhật Bản 566,5 127,6 a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia trên. b) Tính giá trị xuất nhập khẩu bỉnh quân theo đầu người của các quốc giá.